Chuyển tới nội dung
Trang chủ » Cách làm báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN chi tiết

Cách làm báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN chi tiết

  • bởi

Cách làm báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN chi tiết

Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN là báo cáo được thể hiện bằng biểu mẫu dành cho các công ty sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN để báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Xem bài viết dưới đây Cách kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

 Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp sử dụng chứng từ khai thuế TNCN phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN hàng quý. Báo cáo được trình bày theo mẫu và điền đầy đủ các thông tin cần thiết trên chứng từ khấu trừ để báo cáo cơ quan thuế có thẩm quyền thu. Việc thực hiện chứng từ khai thuế TNCN hiện nay được thực hiện theo quy cách và biểu mẫu quy định tại Quyết định số 440/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế.

Định nghĩa báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN là báo cáo được thể hiện bằng biểu mẫu dành cho các công ty sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN để báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Báo cáo có đầy đủ thông tin về chứng từ khấu trừ thuế báo cáo cơ quan thuế có thẩm quyền thu theo quy định tại Quyết định số 440/QĐ-TCT của Bộ Thuế.

Cách hạn chế bạn bè trên FB hướng dẫn chi tiết hiệu quả

Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Giấy tờ mua bán bao gồm:

  • Đơn đề nghị khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 bản)
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty (photo công chứng (01 bản)
  • Giấy giới thiệu của công ty (01 bản)
  • Bản sao chứng minh nhân dân của người có tên trên giấy giới thiệu kèm theo bản chính chứng minh nhân dân để đối chiếu.
  • Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ phận ấn chỉ của cục thuế quản lý công ty.

Sau khi hoàn thành các bước đặt mua hồ sơ khấu trừ thuế TNCN, cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp 1 Sổ hồ sơ khấu trừ thuế TNCN gồm 50 số, mỗi số có 2 liên:

Liên kết 1: Báo cáo và lưu;

Liên 2: Giao cho người nộp thuế (Người bị khấu trừ thuế).

Lưu ý 1: Khi công ty cấp chứng nhận khấu trừ thuế TNCN:

Lưu ý 2: Đối với người lao động (người nộp thuế) tự khai và làm thủ tục hoàn thuế TNCN:

Theo quy định tại điểm b § 2 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điểm 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC:

“b.2) Kết thúc hồ sơ

Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương không được ủy quyền nộp thu nhập khoán thay phải khai báo quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế Mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

– Mẫu đính kèm 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo thông tư 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin chứa trong ảnh chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã ngừng hoạt động thì cơ quan thuế phải căn cứ vào cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét giải quyết hồ sơ khấu trừ thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ nguồn của cơ quan thuế.

Để hoàn thành thuế TNCN, người nộp thuế phải có hồ sơ đăng ký thuế. Cơ quan thuế chỉ xem xét một số trường hợp người nộp thuế không có chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi tổ chức trả thu nhập đã ngừng hoạt động trên cơ sở dữ liệu của ngành thuế.

Các bài viết chủ đề liên quan tại đây

Những trường hợp phải cấp Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

“a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khấu trừ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của người được khấu trừ, nếu người được khấu trừ chấp thuận thì không cấp chứng từ khấu trừ.

  1. b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể sau:

b.1) Đối với người không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho từng lần khấu trừ hoặc cấp chứng từ khấu trừ cho một số khoản khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế .

Ví dụ, đã ký Mr. Q ký hợp đồng dịch vụ với Công ty Kế toán Thiên Đông để chăm sóc cây cảnh trong khuôn viên công ty theo lịch hàng tháng từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 4 năm 2021. Thu nhập của Q được công ty trả hàng tháng là 03 triệu đồng. đồng.

b.2) Đối với người ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp chứng từ khấu trừ cho cá nhân trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ, ký tên Mr. R ký hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2020 đến hết tháng 8/2021) với công ty Y. Trong trường hợp này, nếu anh R thuộc diện quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và đề nghị công ty lập chứng từ khấu trừ, công ty lập 01 chứng từ phản ánh số đã khấu trừ từ tháng 9 đến chứng từ cuối tháng 12/2020 và 01 chứng từ cho giai đoạn từ tháng 1 đến cuối tháng 12/2020. cuối tháng 8 năm 2021.”

(Theo § 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

Cách lập bảng mẫu CTT25/AC Bảng kê chứng từ khấu trừ TNCN

Khi sử dụng mẫu CTT25/AC cần ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu theo quy định:

  • Cột 1: Điền ký hiệu mẫu của chứng từ cần bắt đầu sử dụng
  • Cột 2: Điền tên loại biên lai sử dụng để kê khai
  • Cột 3: Điền số chứng từ sử dụng để kê khai
  • Cột 5: Điền ổng số chứng từ mà kế toán sử dụng để kê khai
  • Cột 6: Điền số hoá đơn đã xoá
  • Cột 7: Điền số hóa đơn đã bị cháy, bị mất
  • Cột 8: Điền tổng số hóa đơn của cả cột  5, 6, 7.

Thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC:

Căn cứ điểm 3 phần thứ ba Quyết định 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013 của Tổng cục trưởng Bộ Thuế quy định:

“Báo cáo tình hình sử dụng số thu thuế, chứng từ thuế thu nhập cá nhân từ tổ chức trả thu nhập (mẫu CTT25/AC); thời hạn nộp báo cáo: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”

Lập báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Cũng giống như việc mua hóa đơn của cơ quan thuế, công ty khi đã mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải lập Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quý theo mẫu CTT25/ac mới nhất 2020 ban hành kèm theo Quyết định 747/QĐ-TCT.

Cách thức nộp: In báo cáo tình hình sử dụng chứng từ nguồn thuế theo mẫu CTT25/AC (ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT), thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu và mang đi nộp cùng lúc – Bộ phận một cửa của cơ quan thuế quản lý công ty.

Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.

Ví dụ, hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý III/2020 là ngày 30/10/2020.

Giấy nộp tiền (theo mẫu ctt25/ac ban hành kèm theo quyết định số 747/QĐ-TCT)

Cách lập Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

Chú ý phần này: Có cục thuế nhận bản giấy, có cục thuế chỉ nhận online => Chi tiết bạn liên hệ với bộ phận tuyển dụng công ty hỏi xem họ nhận mẫu nào ở đó rồi làm. (Thường cục thuế ở các thành phố lớn như Hà Nội, HCM sẽ chấp nhận qua mạng).

=> Khi đã xác định được chi cục thuế sẽ nhận tờ khai theo hình thức nào thì các bạn làm như sau:

Cách 1: Cách tạo bảng kê hồ sơ khấu trừ thuế TNCN nộp trực tiếp:

Bước 1: – Tải Mẫu báo cáo khấu trừ thuế TNCN tại đây:

– Hoặc bạn có thể thực hiện trên phần mềm HTKK (theo cách 2 bên dưới) => Kết xuất -> In ra bản cứng, mang đến nộp trực tiếp cho cơ quan thuế.

Bước 2: Cách thức kê khai sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

Quy định về khấu trừ thuế TNCN của ký hiệu chứng từ:

– Chứng từ khấu trừ phải có ký hiệu và ký hiệu sử dụng bằng 20 chữ cái tiếng Việt (A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y), ký hiệu gồm 02 chữ cái và năm ban hành.

Ví dụ AB/2010/T trong đó AB là ký hiệu; Năm 2010 là năm ban hành văn bản; T là tài liệu tự in.

(Theo Điều 2 Thông tư 37/2010/TT-BTC)

– Nhưng hiện tại trên phần mềm HTKK chỉ nhập được định dạng CC/YYYY/T => Nên bạn cũng nhập /T (Ví dụ nhập /P thì phần mềm HTKK báo sai không kết xuất được).

=> Khi câu lệnh hoàn tất, kết xuất XML hoặc Excel để gửi qua mạng.

Bước 2: Gửi tờ khai khấu trừ thuế TNCN trực tuyến:

– Bạn truy cập vào website thuedientu.gdt.gov.vn => Đăng nhập bằng MST của công ty (Nhớ kết nối chữ ký số với nó).

Chú ý bước này tức là bạn cần nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý -> Nộp, cụ thể như sau:

– Sau khi nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, vào phần “Tra cứu” => “Khai báo” => Sau đó chọn “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn” đính kèm file đính kèm.

 Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Nếu công ty lập sai, chậm nộp, không lập báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì bị phạt như lập sai, chậm nộp, không lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP, mức phạt cụ thể được áp dụng như sau:

Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định mà không có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Gửi thông báo, báo cáo hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định.

Khai sai hoặc không đầy đủ nội dung thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định với cơ quan thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế theo quy định với cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra, kiểm soát thuế tại trụ sở chính của người nộp thuế thì không bị bị phạt.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn quy định.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Nộp thông báo, báo cáo hóa đơn cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên kể từ ngày hết thời hạn quy định;

Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn cho cơ quan thuế theo quy định.

Cách làm báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN chi tiết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *